Băng thông chuyển mạch: 128Gbps Tổng số địa chỉ MAC: 32.000 Tổng số tuyến IPv4 (ARP cộng với các tuyến đã học): 14.000 (10.000 tuyến trực tiếp và 4.000 tuyến gián tiếp) Các mục định tuyến IPv4: 4.000
Băng thông chuyển mạch: 128Gbps Tổng số địa chỉ MAC: 32.000 Tổng số tuyến IPv4 (ARP cộng với các tuyến đã học): 14.000 (10.000 tuyến trực tiếp và 4.000 tuyến gián tiếp) Các mục định tuyến IPv4: 4.000
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT DÒNG C9200CX
1. TÍNH NĂNG PHẦN MỀM
Cisco IOS XE
- Phần mềm Cisco IOS XE: mở ra một mô hình hoàn toàn mới trong cấu hình, vận hành và giám sát mạng thông qua tự động hóa mạng. Giải pháp tự động hóa của Cisco là mở, dựa trên tiêu chuẩn và có thể mở rộng trong toàn bộ vòng đời của thiết bị mạng. Các cơ chế tự động hóa khác nhau được nêu dưới đây.
- Cung cấp thiết bị tự động: là khả năng tự động hóa quy trình nâng cấp hình ảnh phần mềm và cài đặt tệp cấu hình trên các thiết bị chuyển mạch Cisco Catalyst khi chúng được triển khai trong mạng lần đầu tiên. Cisco cung cấp các giải pháp trọn gói như Plug and Play và Preboot Execution Environment (PXE) cho phép triển khai dễ dàng và tự động.
- Cấu hình theo API: có sẵn với các thiết bị chuyển mạch mạng hiện đại như thiết bị chuyển mạch Cisco Catalyst 9200 Series. Nó hỗ trợ nhiều tính năng tự động hóa và cung cấp API mở mạnh mẽ qua NETCONF và RESTCONF bằng cách sử dụng các mô hình dữ liệu YANG cho các công cụ bên ngoài, cả có sẵn và tùy chỉnh, để tự động cung cấp tài nguyên mạng.
- Khả năng hiển thị chi tiết: cho phép phép đo từ xa theo mô hình truyền dữ liệu từ một công tắc đến đích. Dữ liệu được truyền được xác định thông qua đăng ký vào một tập dữ liệu trong mô hình YANG. Tập dữ liệu đã đăng ký được truyền đến đích theo các khoảng thời gian được chỉ định. Ngoài ra, Cisco IOS XE cho phép mô hình đẩy. Nó cung cấp khả năng giám sát mạng gần như theo thời gian thực, dẫn đến phát hiện và khắc phục lỗi nhanh chóng. Giám sát đám mây cho Catalyst cũng khả dụng.
- Nâng cấp phần mềm liền mạch và vá lỗi: hỗ trợ khả năng phục hồi của hệ điều hành. Trên các thiết bị chuyển mạch Cisco Catalyst 9200 Series, Cisco IOS XE hỗ trợ vá lỗi lạnh với khởi động lại, cung cấp bản sửa lỗi cho các lỗi nghiêm trọng và lỗ hổng bảo mật giữa các bản phát hành bảo trì thường xuyên. Hỗ trợ này cho phép bạn thêm các bản vá mà không cần phải đợi bản phát hành bảo trì tiếp theo. Vá lỗi lạnh yêu cầu phải khởi động lại thiết bị chuyển mạch sau khi vá lỗi để các thay đổi có hiệu lực.
- Các giải pháp đáng tin cậy được xây dựng với Cisco Trust Anchor Technologies: cung cấp nền tảng bảo mật cao cho các sản phẩm của Cisco. Với các thiết bị chuyển mạch Cisco Catalyst 9200 Series, các công nghệ này cho phép đảm bảo tính xác thực của phần cứng và phần mềm cho sự tin cậy của chuỗi cung ứng và giảm thiểu mạnh mẽ các cuộc tấn công trung gian làm tổn hại đến phần mềm và chương trình cơ sở. Các khả năng của Trust Anchor bao gồm ký hình ảnh, Secure Boot và mô-đun Cisco Trust Anchor.
- Tính khả dụng cao: Thiết bị chuyển mạch Cisco Catalyst 9200 Series hỗ trợ các tính năng có tính khả dụng cao, bao gồm:
2. TÍNH NĂNG ĐỊNH TUYẾN:
Định tuyến IP hiệu suất cao
Kiến trúc định tuyến phần cứng Cisco Express Forwarding cung cấp khả năng định tuyến IP hiệu suất cực cao trong các thiết bị chuyển mạch Cisco Catalyst 9200 Series, dựa trên:
- Các giao thức định tuyến IP unicast (bao gồm tĩnh, Giao thức thông tin định tuyến phiên bản 1 [RIPv1], RIPv2, RIPng và Open Shortest Path First [OSPF], Routed Access) được hỗ trợ cho các ứng dụng định tuyến mạng nhỏ với ngăn xếp Network Essentials. Định tuyến chi phí bằng nhau tạo điều kiện cân bằng tải và dự phòng Lớp 3 trên toàn bộ ngăn xếp.
- Các giao thức định tuyến IP unicast nâng cao (bao gồm Full [OSPF], Enhanced Interior Gateway Routing Protocol [EIGRP] và Intermediate System-to-Intermediate System Version 4 [IS-ISv4]) được hỗ trợ để cân bằng tải và xây dựng các mạng LAN có khả năng mở rộng. Định tuyến Ipv6 (sử dụng OSPFv3 và EIGRPv6) được hỗ trợ trong phần cứng để có hiệu suất tối đa.
- Hỗ trợ Đa hướng độc lập với giao thức (PIM) cho định tuyến đa hướng IP, bao gồm chế độ thưa thớt PIM (PIM SM) và Đa hướng theo nguồn cụ thể (SSM).
- Địa chỉ IPv6 được hỗ trợ trên các giao diện có lệnh hiển thị phù hợp để giám sát và khắc phục sự cố.
3. TÍNH NĂNG KẾT NỐI:
Cổng 1000BASE-T: Đầu nối RJ-45, cáp UTP Cat 5E 4 cặp
- Cổng dựa trên SFP 1000BASE-T: Đầu nối RJ-45, cáp UTP Cat 5E 4 cặp
- Bộ thu phát SFP 100BASE-FX, 1000BASE-SX, -LX/LH, -ZX, -BX10, Ghép kênh phân chia bước sóng dày đặc (DWDM) và Ghép kênh phân chia bước sóng thô (CWDM): Đầu nối sợi LC (sợi đơn chế độ hoặc đa chế độ)
- Bộ thu phát 10GBASE-SR, LR, LRM (chỉ C9200), ER, ZR, DWDM SFP+: Đầu nối sợi LC (sợi đơn mode hoặc đa mode)
- Đầu nối SFP+
- Cổng xếp chồng Cisco StackWise-160/80: cáp Cisco StackWise bằng đồng
- Cổng quản lý Ethernet: Đầu nối RJ-45, cáp UTP Cat 5 4 cặp
- Cổng bảng điều khiển quản lý: 9200/9200L – Đầu nối RJ45 hoặc mini USB.-Cáp RJ-45-to-DB9 để kết nối PC, bộ chuyển đổi USB-C, bộ chuyển đổi USB; 9200CX - Đầu nối Micro USB, có tùy chọn chuyển đổi sang RJ45 với CAB-CON-USBRJ45
4. TÍNH NĂNG LỚP 2:
- Lớp 2, Định tuyến tĩnh, Truy cập định tuyến (RIP, EIGRP Stub, OSPF -– 1000 tuyến), PBR, PIM Stub Đa hướng (1000 tuyến), PVLAN, VRRP, PBR, CDP, QoS, FHS, 802.1X, MACsec-128, CoPP, SXP, IP SLA Responder, SSO
- Khả năng chuyển đổi và mở rộng nâng cao: EIGRP, HSRP, IS-IS, BSR, MSDP, IP SLA, OSPF, BGP trên SKU C9200CX
5. HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG
- Mạng ảo: 16
- Băng thông chuyển mạch: 128Gbps
- Tổng số địa chỉ MAC: 32.000
- Tổng số tuyến IPv4 (ARP cộng với các tuyến đã học): 14.000 (10.000 tuyến trực tiếp và 4.000 tuyến gián tiếp)
- Các mục định tuyến IPv4: 4.000
- Các mục định tuyến IPv6: 2.000
- Quy mô định tuyến đa hướng: 1.000
- Mục nhập thang đo ACL: 1.600
- Bộ đệm gói tin theo SKU: Bộ đệm 6 MB
- Các mục nhập NetFlow linh hoạt (FNF): 16.000 luồng
- Bộ nhớ đệm: 4GB
- ID VLAN: 4096
- Các trường hợp PVST: 128
- Cổng ảo STP (Cổng * VLAN) cho PVST: 13.000
- Cổng ảo STP (Cổng * VLAN) cho MST: 13.000
- Tổng số giao diện ảo chuyển mạch (SVI): 512
- Thang đo ràng buộc IP SGT: 8K
- Số lượng liên kết IPv4: 8K
- Số lượng chính sách SGT/DGT: 2K
- Số lượng phiên SXP: 200