I. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG CHÁY PHÒNG MÁY CHỦ:
Thiết kế hệ thống chống cháy trong phòng máy chủ là một yếu tố then chốt để bảo vệ tài sản, dữ liệu và đảm bảo hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Dưới đây là các bước và yếu tố cần xem xét khi thiết kế hệ thống này:
1. Xác định nguy cơ cháy:
- Nguồn nhiệt:
- Thiết bị điện tử (Thiết bị Mạng Core, Mạng lõi, Router, Máy chủ, UPS, bộ lưu điện, thiết bị tủ Rack, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điều hòa…vv) có thể quá nhiệt.
- Hệ thống dây điện bị quá tải hoặc chập cháy.
- Hệ thống điều hòa không khí.
- Vật liệu dễ cháy:
- Dây cáp kết nối, dây cáp cấp nguồn, vật liệu cách nhiệt dễ cháy nổ, hồ sơ giấy tờ.
- Bụi bẩn tích tụ trong thiết bị khi quạt làm mát hút bụi vào.
- Nguy cơ từ bên ngoài:
- Cháy lây lan từ các khu vực lân cận sang phòng máy chủ.
- Sét đánh sẽ lan truyền lửa theo dây cáp điện hoặc cáp tín hiệu.
2. Lựa chọn hệ thống chống cháy phù hợp:
- Hệ thống báo cháy:
- Đầu báo khói, đầu báo nhiệt, đầu báo lửa.
- Bảng điều khiển trung tâm, hệ thống cảnh báo âm thanh và hình ảnh.
- Hệ thống báo cháy tự động kết nối với trung tâm PCCC.
- Hệ thống chữa cháy hay được sử dụng trong phòng máy chủ:
- Hệ thống chữa cháy bằng khí:
- Khí FM-200, Novec 1230, CO2: Hiệu quả cao, không gây hư hại thiết bị điện tử.
- Cần thiết kế hệ thống thông gió và thoát khí an toàn.
- Hệ thống chữa cháy bằng nước Sprinkler:
- Hiệu quả cao, nhưng có thể gây hư hại thiết bị điện tử.
- Chỉ nên sử dụng trong các khu vực ít có thiết bị điện tử quan trọng.
- Bình chữa cháy xách tay:
- Bình chữa cháy CO2, bình chữa cháy bột.
- Đặt ở vị trí dễ tiếp cận, nhân viên được đào tạo sử dụng.
- Hệ thống ngăn cháy:
- Tường, cửa chống cháy.
- Hệ thống ngăn khói.
- Vật liệu chống cháy cho dây cáp và ống dẫn.
3. Thiết kế hệ thống theo yêu cầu:
- Bố trí thiết bị:
- Đầu báo cháy, đầu phun khí được bố trí theo tiêu chuẩn.
- Bình chữa cháy xách tay được đặt ở vị trí dễ tiếp cận.
- Hệ thống dây dẫn:
- Dây dẫn chống cháy, được bảo vệ trong ống dẫn.
- Hệ thống dây dẫn riêng biệt cho hệ thống chống cháy.
- Hệ thống điện dự phòng:
- Đảm bảo hệ thống chống cháy hoạt động khi mất điện.
4. Tuân thủ tiêu chuẩn và quy định:
- TCVN 5738:2021 - Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7278:2009 - Hệ thống chữa cháy khí.
- Các quy định của cơ quan PCCC địa phương.
5. Kiểm tra và bảo trì:
- Kiểm tra định kỳ hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy.
- Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Đào tạo nhân viên về phòng cháy chữa cháy.
- Lựa chọn nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ uy tín.
- Thiết kế hệ thống phù hợp với đặc điểm của phòng máy chủ.
- Đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy của hệ thống.
- Luôn cập nhật các tiêu chuẩn PCCC mới nhất.
II. MÔ TẢ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY FM-200:
Hệ thống FM-200 được sử dụng trong các lĩnh vực sau:
- Các thiết bị xử lý dữ liệu.
- Các thiết bị truyền thông.
- Các phòng điều khiển.
- Các thiết bị y tế có giá trị cao.
- Các thiết bị công nghiệp có giá trị cao.
- Thư viện, nhà bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật.
- Phòng cách âm.
- Khu vực lưu trữ chất cháy nổ.
- Hệ thống được thiết kế phù hợp với các loại đám cháy sau:
- Loại A: Các loại gỗ hoặc các loại vật liệu cen-lu-lo khác.
- Loại B: Các loại chất lỏng dễ cháy.
- Loại C: Các loại thiết bị điện.
- Đối với các lĩnh vực sử dụng khí dễ cháy, nguồn cấp khí FM-200 phải để riêng biệt với khí sử dụng.
- Hệ thống FM-200 không sử dụng để dập tắt các vụ nổ.
- Hệ thống FM-200 không được để những nơi có chứa những chất sau:
- Pyrotechnic chemicals.
- Reactive metals - sodium, potassium, magnesium, titanium, uranium and plutonium.
- Metal hydrides.
- Dưới tác động của 7000C, FM-200 sẽ tạo ra axit halogen. Khi FM-200 được phun ra trong thời gian dưới 10 giây, lượng chất phân hủy tạo thành sẽ nhỏ nhất do thời gian tiếp xúc với lửa ngắn.
a) Van và Bình Chứa
- FM-200® được chứa trong bình thép dưới dạng lỏng với áp suất 25 bar ở 210C cùng với Nitrogen (360 PSIG at 700F). Mỗi bình chứa sẽ có một đồng hồ đo áp lực, nắp che, và một cổng nối để nối với ống kích hoạt khí. Kèm theo mỗi bình chứa khí là các nắp đậy an toàn và nắp bảo vệ để đậy vào ngỏ xả và kích của bình khi không sử dụng. Những nắp này được gắn với mục đích ngăn ngừa các tình trạng xả khí không kiểm soát.
b) Giá Đỡ
- Giá đỡ thép sẽ sử dụng để gắn chặt bình vào tường theo phương đứng hoặc ngang.
c)Đầu Điều Khiển Điện Và Cáp
- Đầu điều khiển này có thể được kích hoạt bằng điện và cáp. Nó được gắn trực tiếp trên bình. Nó có thể nhận tín hiệu điều khiển từ hệ thống đầu dò khói hoặc tủ điều khiển để hoạt động. Ngoài ra ta có thể sử dụng cần gạt hoặc tay nắm kéo cáp để kích hoạt bằng cơ.
- Tất cả các loại đầu điều khiển này được có khả năng tự thông gió để ngăn ngừa tai nạn trong trường hợp có xả khí từ bình điều khiển. Đầu điều khiển này được sử dụng kèm với hệ thống mạch và tủ điều khiển theo tiêu chuẩn NFPA. Ngoài ra, theo tiêu chuẩn NFPA, còn có một nguồn dự phòng để cấp điện trong thời gian 24 giờ để duy trì hoạt động của đầu điều khiển.
d)Tủ kéo cáp
- Tủ kéo cáp sử dụng cáp để kích hoạt hệ thống. Khi xảy ra hiện tượng cháy, ta có thể sử dụng một tay đòn bằng thép để đập vỡ kính phía trước tủ, và kéo tay nắm ra khỏi tủ.
e) Ống Nối Mềm
- Khí FM-200 được dẫn từ bình chứa vào hệ thống ống qua ống nối mềm với các kích thước đường kính trong 40, 50, 65 mm, và được làm bằng cao su. Ống nối mềm được sử dụng để nối hệ thống ống xả khí vào ngõ ra trên van của bình chứa khí FM-200.
f) Công Tắc Điều Khiển Áp Lực
- Công tắc điều khiển áp lực hoạt động dựa trên áp lực hệ thống mà nó kích hoạt hoặc không kích hoạt tín hiệu điện truyền về tủ điều khiển. Công tắc điều khiển áp lực được sử dụng để thông báo hệ thống đang xả khí.
g) Đầu Phun
- Đầu phun được sử dụng để phun khí vào vùng được bảo vệ. Đầu phun được thiết kế để xả khí trực tiếp từ trần, do đó giảm thiểu khả năng ảnh hưởng tới mái. Đầu phun có hai loại là 1800 và 3600 được gắn tùy theo vị trí sử dụng. Đầu phun được làm bằng đồng thau, ren trong.
h) Bu-Li Kéo Cáp
- Bu-li kéo cáp được sử dụng để thay đổi hướng cáp mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cáp.
i)Đầu Dò Khói
- Đầu dò khói là loại ion, quang, nhiệt… theo tiêu chuẩn của Kidde Fire Protection, UL. Listed, FMRC and/or LPCB.
j) Tủ Điều Khiển
- Tủ Điều Khiển theo tiêu chuẩn của Kidde Fire Protection, UL. Listed, FMRC and/or LPCB.
k) Quá trình điều khiển
- Có thể điều khiển bằng tay hoặc tự động.
10. Giải pháp về hệ thống máng cáp & tủ Rack
Tủ Rack thiết bị
- Thiết kế với tủ Rack của APC bao gồm các thang cáp để quản lý cáp nguồn và cáp mạng có ngăn cách phía trên, đảm bảo việc mở rộng khả năng làm mát một cách tối đa cho các thiết bị trong tương lai khi có nhu cầu mở rộgn cũng như giải phóng không gian phía dưới sàn nâng cho việc cung cấp khí lạnh.
Hình: Tủ Rack
- Tủ rack có các cửa phía trước và sau thông thoáng có khả năng mở rộng cho các yêu cầu làm mát của các ứng dụng.
- Tủ rack cung cấp chỗ lõm để lắp hệ thống phân phối nguồn tạo điều kiện dễ dàng quản lý nhiều ổ cắm trong khi không chiếm không gian tủ rack.
- Tủ rack được thiết kế một cách trung lập đảm bảo tương thích với tất cả các thiết bị tuân theo tiêu chuẩn quốc tế 19” EIA-310.
- Đề xuất sử dụng ban đầu 10 tủ rack, độ rộng 600mm, độ sâu 1070mm cho máy chủ, mỗi tủ có kèm 01 dãy phân phối nguồn có màn hình hiển thị đo lường.
Tóm tắt thiết kế:
- Độ sâu của tủ rack là 1070 mm để phục vụ cho việc quản lý một cách hợp lý cáp đồng thời tạo không gian thoát khí nóng của thiết bị phía sau tủ rack.
- Tủ rack 19” theo tiêu chuẩn EIA-310-D
- Cửa phía trước và sau là loại đục lỗ cho phép khí lạnh vào và khí nóng thoát ra.
- Tủ rack được sử dụng thống nhất nhằm đảm bảo khả năng mở rộng về làm mát trong tương lai một cách tối đa.